Tuy công việc nhìn có vẻ đơn giản, không phức tạp thế nhưng thực sự không phải như vậy. Việc xây trát tường bê tông đòi hỏi chủ nhà hoặc nhà thầu phải có kinh nghiệm trong việc tính toán sao cho chuẩn và cẩn thận rồi từ đó mới ra được bảng quản lý mua sắm vật liệu (gạch, cát, xi măng,…) để làm cơ sở tính toán định mức dự toán xây dựng cơ bản trong công tác xây, trát.
Bản chất của nó chính là thể hiện việc tính toán làm sao để chi phí mua nguyên vật liệu là đảm bảo đầy đủ để khi thi công không bị trường hợp phát sinh thừa/thiếu hay nhầm lẫn. Các bạn cũng nên lưu ý một số tiêu chuẩn xây tường gạch như sau:
XEM THÊM: ⇒Gạch lát nền – Cách phân loại, nhận biết và kinh nghiệm lựa chọn chuẩn
Tường nhà có phương thẳng đứng, được đặt từ nền móng chạy lên đến phần mái giúp cho tổng thể căn nhà cứng cáp, ngăn cách không gian bên trong nhà và bên ngoài.
Hơn nữa tường được xem là kết cấu bao che, ngăn cách giữa các không gian xây dựng với nhau (phòng ngủ, phòng khách, bếp, nhà vệ sinh,…).
Đối với nhiều công trình lớn, tường còn có vai trò chịu lực rất quan trọng, vì thế nên việc lựa chọn nguyên liệu xây trát tường phải chuẩn và được lựa chọn như sau:
Cát đen: Bạn có thể dễ dàng tìm mua tại các đại lý cung cấp vật liệu xây dựng.
MẸO: Có 3 loại cát được sử dụng đó là cát vàng, cát xây tô và cát lấp. Cát vàng có giá thành cao nhất, cát đen là loại hạt mịn thường dùng để xây, trát nhà và ốp lát. Còn cát lấp thì được sử dụng trong để lấp móng nhà và nó có giá rẻ nhất.
Gạch: Bạn có thể dễ dàng tìm mua tại các đại lý cung cấp vật liệu xây dựng. Có nhiều chủng loại gạch để bạn lựa chọn và đương nhiên mỗi loại sẽ có giá thành khác nhau tùy theo nhu cầu và mục đích sử dụng
Xi măng: ta có thể dùng loại xi măng phù hợp với điều kiện đầu tư của gia chủ.
Gạch xây là vật liệu cần thiết để xây tường, thế nên cũng tùy vào tường mà bạn định xây là tường gì để biết số lượng viên gạch cần dùng. Một số tường được áp dụng để xây nhà phổ biến nhất là tường 110mm (tường mười), 150mm và 220mm (tường đôi: tức 2 lớp gạch).
+ Vữa xi măng cát vàng
Mác vữa | Xi măng PCB30 (Kg) | Cát vàng (m3) | Nước (lít) |
Vữa mác 25 | 124 | 1,255 | 276 |
Vữa mác 50 | 226 | 1,193 | 273 |
Vữa mác 75 | 310 | 1,153 | 270 |
Vữa mác 100 | 399 | 1,102 | 266 |
Vữa mác 125 | 477 | 1,061 | 266 |
+ Vữa xi măng cát mịn
Mác vữa | Xi măng PCB30 (Kg) | Cát vàng (m3) | Nước (lít) |
Vữa mác 25 | 134 | 1,252 | 280 |
Vữa mác 50 | 246 | 1,201 | 276 |
Vữa mác 75 | 338 | 1,149 | 272 |
Vữa mác 100 | 430 | 1,097 | 270 |
Định mức cấp phối vữa xây gạch khi thi công tại công trường chúng ta có thể tính theo thực tế mà các nhà sản xuất xi măng đã ghi rõ trên bao bì sẽ là như sau:Ta lấy thùng sơn 18 lít làm chuẩn thì tỷ lệ trộn cho 1 bao xi măng như sau:
Trên đây là bảng tra định mức xây tường (hay định mức xây tô 1m2 tường) cho các khối xây 110cm, 220cm, 330 dựa theo TCVN đã ban hành, từ bảng định mức trên chúng ta hoàn toàn có thể tính toán số lượng vật liệu như gạch, cát, xi măng, nước trong mỗi m3 xây hay m2 tường. Dựa trên cơ sở đó để tính toán dự trù khối lượng và lên dự toán cho khối xây nhà mình.
⇒Tìm hiểu thêm Các bước thi công nhà ở dân dụng